Tết Trung thu tiếng Nhật là 中秋節 (chyuu shyuusetsu), có nguồn góc từ Trung Quốc. Tuy vậy Tết Trung thu ở Nhật Bản tạo nên sự khác biệt so với các nước khác bởi được tổ chức 2 lần trong một năm.

Theo truyền thống Tết Trung thu được tổ chức vào ngày 15/8 âm lịch hằng năm, Lần 2 được tổ chức sau 1 tháng vào ngày 13/9 âm lịch “Trăng sau”.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến Tết Trung thu:

十五夜 (jiugoya): Đêm rằm.

月見団子 (tsuukimidango): Bánh Trung thu Nhật Bản.

えだんまめ (etanmame): Đậu xanh.

観月会 (kangetsukai): Hội ngắm trăng.

さといも (satoimo): Khoai tây.

つきがみえるばしよ (tsuki ga mierubashyo): Nơi để ngắm trăng.

くり (kuri): Hạt dẻ.

提灯 (chyouchin): Lồng đèn.

つきをながめる (tsuki o nagameru): Ngắm trăng.

ライオンダンス (raiondansu): Múa lân.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

13 + three =