Home Học tiếng Anh Present Perfect (thì Hiện tại hoàn thành)

Present Perfect (thì Hiện tại hoàn thành)

Present Perfect (thì Hiện tại hoàn thành)

Định nghĩa Present Perfect

Present perfect được hình thành từ thì hiện tại của động từ have và past participle của một động từ:

Present perfect continuous được hình thành với have/has been và hình thức -ing của động từ:

Sử dụng Present Perfect

We use the present perfect tense:

Dành cho những gì bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục trong hiện tại

  • They’ve been married for nearly fifty years.
  • She has lived in Liverpool all her life.

Note: ta dùng Present perfect continuous cho câu này:

  • She has been living in Liverpool all her life.
  • It’s been raining for hours.

Cho việc gì đó ta đã làm nhiều lần trong quá khứ và vẫn tiếp tục làm:

  • I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
  • He has written three books and he is working on another one.
  • I’ve been watching that programme every week.


Chúng ta thường sử dụng một mệnh đề với  since  (từ khi)để hiển thị  when (thời gian)một cái gì đó  started (bắt đầu) trong quá khứ

  • They’ve been staying with us since last week.
  • have worked here since I left school.
  • I’ve been watching that programme every week since it started.

Khi ta nói về kinh nghiệm của chúng ta cho đến hiện tại

Note: Chúng tôi thường sử dụng trạng từ Ever để nói về kinh nghiệm cho đến hiện tại: :

  • My last birthday was the worst day I have ever had.

Note: dùng never cho hình thức phủ định

  • Have you ever met George?
  • Yes, but I’ve never met his wife.

Cho một cái gì đó xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng đến Hiện tại

  • I can’t get in the house. I’ve lost my keys.
  • Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping.
  • I’m tired out. I’ve been working all day.

Chúng ta thường sử dụng present perfect
khi ai đó đã đi (gone) đi đến một nơi và trở về (returned):

A: Where have you been?
B: I’ve just been out to the supermarket.

A: Have you ever been to San Francisco?
B: No, but I’ve been to Los Angeles.

Nhưng với ai đó chưa trở về(has not returned)ta dùng have/has gone:

A: Where is Maria? I haven’t seen her for weeks.
B: She’s gone to Paris for a week. She’ll be back tomorrow.


Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ chỉ thời gian đề cập đến quá khứ gần đây: just; only just; recently;

  • Scientists have recently discovered a new breed of monkey.
  • We have just got back from our holidays.

hoặc trạng từ bao gồm hiện tại

ever (trong câu hỏi) so faruntil nowup to nowyet (trong câu hỏi hoặc câu phủ định)

  • Have you ever seen a ghost?
  • Where have you been up to now?
  • Have you finished your homework yet?
  • No, so far I’ve only done my history.