Home Blog Đôi má trong tiếng Anh là gì?

Đôi má trong tiếng Anh là gì?

Học từ mới luôn là việc đầu tiên và quan trọng khi khởi đầu tiếp xúc với tiếng Anh. Chỉ mang hiểu được trong khoảng mới thì mới chuyển sang được bước đọc, viết và nghe. Ngoài ra mang phổ thông người đây cũng là nỗi sợ hãi nhất khi phải ghi nhớ hàng nghìn trong khoảng. Nhưng cũng đừng quá lo âu Các bạn hãy cố gắng học trong khoảng trong khoảng. Trong bài viết bữa nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến Anh chị một số từ mới trên bộ mặt. Trong đó cốt yếu sẽ can hệ tới đôi má. Vậy đôi má tiếng Anh là gì?

Đôi má tiếng Anh là gì ?

Đôi má là hai phần cơ và da bao bọc tới ½ gương mặt. Nó giúp định hình cho gương mặt thêm phần đối xứng và thảnh thơi. Hơn. 1 Cặp má phúng phính sẽ giúp tăng thêm phần dễ thương cho các cô nàng. Trong thi ca nhà triết nhân Kant từng với ví von rất nổi tiếng về đôi má và tình yêu “Vẻ đẹp ko nằm ở đôi má đào của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si mê tình”. Vì thế với thể thấy rằng đây là 1 phòng ban không được phổ quát người chú ý nhưng nó ảnh hưởng rất to đến người nhìn.


Đôi má tiếng Anh là Cheeks
Trong tiếng Anh đôi má được viết là “cheeks”. Đuôi “s” cho thấy đây là phương pháp viết dưới dạng số phổ thông bởi đôi má thì chắc chắn phải trong khoảng 2 chứ không thể với mỗi bên má được. &Ldquo;Cheeks” còn được viết dưới dạng danh từ số ít là “cheek” cách đọc theo phiên âm quốc tế /tʃiːk/, chỉ có một âm tiết rất dễ đọc.

Ở 1 số nguồn đôi má hay gò má còn được sử dụng sở hữu từ “cheekbone”, bí quyết đọc /ˈtʃiːk.bəʊn/. &Ldquo;Cheekbone” còn sở hữu nghĩa là xương gò má. Không những thế, theo như trong phổ quát từ điển thì người ta vẫn sử dụng đôi má sở hữu trong khoảng “cheeks” đa dạng hơn.

Vậy tới đây Các bạn đã biết đôi má tiếng Anh là gì rồi. Hãy nhớ đấy là “cheeks” nhé. Và hãy cùng theo dõi các ví dụ sau để ghi nhớ thêm :

The young man stood silently with tears running down his cheeks ( chàng trai đứng yên ổn mang mẫu nước mắt lăn dài trên đôi má).

I just want lớn bite her chubby little cheeks ( Tôi chỉ muốn cắn vào đôi má phúng phính của cô ấy).

I love his pink cheeks his munchkin energy ( Tôi yêu đôi má đào của anh đó, nguồn năng lượng của anh ấy).

một số từ vị tiếng Anh về các bộ phận khác trên bộ mặt


1 số từ vị tiếng Anh về các bộ phận khác trên khuân mặt
lúc đã biết được đôi má tiếng Anh là gì rồi thì Cả nhà cũng nên học thêm một số từng vựng về những phòng ban khác trên khuân mặt. Việc này sẽ Anh chị ghi nhớ từ một bí quyết công nghệ và nhớ lâu hơn. Dưới đây là một số từ vựng các phòng ban trên gương mặt cần biết.

  • Forehead : trán.
  • Chin : cằm.
  • Lips : môi.
  • Eyes : mắt.
  • Ear : tai.
  • Nose : mũi.
  • Nostril : lỗ mũi.
  • Temple : thái dương.