Home Học tiếng Anh Côn trùng trong tiếng anh là gì?

Côn trùng trong tiếng anh là gì?

Côn trùng trong tiếng anh là gì?

Có rất nhiều loại côn trùng mà bạn gặp thường ngày, như ruồi, muỗi, dế, mối… vậy đã bao giờ bạn tự hỏi: “Côn trùng trong tiếng anh là gì?” Côn trùng (hay sâu bọ), là một lớp sinh vật thuộc ngành động vật không xương sống, trong tiếng anh gọi là “insects”, là nhóm động vật đa dạng nhất hành tinh gồm hơn một triệu loài. Chúng có thể sống được ở hầu hết các môi trường sống dù chỉ có một số ít các loài côn trùng sống ở biển và đại dương.

Khác với nhiều loài động vật chân khớp khác có hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh, côn trùng có một hệ tiêu hóa hoàn chỉnh. Côn trùng được bao bọc bởi kintin, có chiều dài từ trên dưới 1mm đến 190mm với cơ thể phân đốt. Hầu hết chúng có hai cặp cánh liên kết với đốt ngực thứ 2 và 3.

Côn trùng là loài động vật không xương sống duy nhất tiến hóa theo hướng bay lượn. Chúng nở từ trứng, và trước khi đạt tới kích thước trưởng thành đã trải qua nhiều lần lột xác. Các cơ quan cảm giác của nhiều loài côn trùng rất tinh tế, đôi khi nhạy cảm hơn con người rất nhiều.

Một số giai đoạn ở một vài loài côn trùng, chúng có thời kì đình dục (diapause) và thời kì ngủ đông (hibernate), đây là một tập tính quan trọng của chúng.

Côn trùng có một hệ thống giác quan cực kì nhanh nhạy, chính xác và được sử dụng trong mọi hoạt động di chuyển, tìm kiếm thức ăn, trốn tránh kẻ thù và sinh sản. Đây chính là lí do côn trùng tiến hóa, phát triển và thích ứng với mọi môi trường sống trên cạn trong suốt hàng triệu năm qua.

Côn trùng trong tiếng anh là gì
Một mô hình giải phẫu côn trùng – insects
  • A- Đầu B- Ngực (Thorax) C- Bụng (Abdomen)
  • 1. Râu (antenna)
  • 2. Mắt đơn dưới (lower ocelli)
  • 3. Mắt đơn trên (upper ocelli)
  • 4. Mắt kép (compound eye)
  • 5. Não bộ (brain)
  • 6. Ngực trước (prothorax)
  • 7. Động mạch lưng (dorsal artery)
  • 8. Các ống khí (tracheal tubes)
  • 9. Ngực giữa (mesothorax)
  • 10. Ngực sau (metathorax)
  • 11. Cánh trước (first wing)
  • 12. Cánh sau (second wing)
  • 13. Ruột giữa (dạ dày) (mid-gut, stomach)
  • 14. Tim (heart)
  • 15. Buồng trứng (ovary)
  • 16. Ruột sau (hind-gut)
  • 17. Hậu môn (anus)
  • 18. Âm đạo (vagina)
  • 19. Chuỗi hạch thần kinh bụng (nerve chord)
  • 20. Ống Malpighi
  • 21. Gối (pillow)
  • 22. Vuốt (claws)
  • 23. Cổ chân (tarsus)
  • 24. Ống chân (tibia)
  • 25. Xương đùi (femur)
  • 26. Đốt chuyển (trochanter)
  • 27. Ruột trước (fore-gut)
  • 28. Hạch thần kinh ngực (thoracic ganglion)
  • 29. Khớp háng (coxa)
  • 30. Tuyến nước bọt (salivary gland)
  • 31. Hạch thần kinh dưới hầu (subesophageal ganglion)
  • 32. Các phần phụ miệng (mouthparts)

Nhiều loài côn trùng như ruồi, muỗi, chí, rệp, mối, mọt ngũ cốc, cào cào…
được cho là gây hại cho con người. Tuy nhiên, vẫn có nhiều loại côn trùng như ong, bướm, kiến… có lợi cho con người và môi trường. Đặc biệt, côn trùng còn được coi là một nguồn protein dinh dưỡng ở nhiều nơi trên thế giới, thậm chí còn được sử dụng làm thức ăn cho con người.